100 câu hỏi nhận định đúng sai Luật Doanh nghiệp 2020 có đáp án

Tổng hợp nhận định đúng sai môn Luật Doanh nghiệp mới nhất. Tổng hợp nhận định đúng sai Luật Doanh nghiệp 2020 có đáp án:

1. Thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có số biểu quyết tương ứng với số cổ phiếu phần mình sở hữu tại cuộc họp Hội đồng quản trị của công ty.

>> NHẬN ĐỊNH SAI.

Bởi vì Khoản 3 Điều 149 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.”

Như vậy, mỗi thành viên Hội đồng quản trị chỉ có một phiếu biểu quyết mà số phiếu biểu quyết đó không phụ thuộc vào số cổ phiếu mỗi thành viên sở hữu.

2. Trong 3 năm kể từ khi công ty được thành lập, cổ đông sáng lập chỉ được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho các cổ đông sáng lập khác

>> NHẬN ĐỊNH SAI.

Bởi vì Khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp quy định: “Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.”

Như vậy, theo quy định trên, cổ đông sáng lập vẫn có thể chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

3. Người đại diện theo pháp luật của DNTN luôn luôn là Giám đốc của doanh nghiệp.

>> NHẬN ĐỊNH SAI.

Bởi vì theo quy định tại Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Giám đốc quản lý doanh nghiệp không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân là Giám đốc của doanh nghiệp khi và chỉ khi chủ doanh nghiệp tư nhân là Giám đốc doanh nghiệp.

4. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên được rút vốn bằng cách yêu cầu công ty mua lại vốn của mình trong công ty.

>> NHẬN ĐỊNH SAI.

Bởi vì Khoản 5 Điều 77 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.”.

5. Chủ DNTN có quyền làm chủ sở hữu Doanh nghiệp khác

>> NHẬN ĐỊNH SAI.

Bởi vì theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 188 của Luật Doanh nghiệp 2014, chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân không được góp vốn, trở thành thành viên, chủ sở hữu của doanh nghiệp khác.

6. Cổ đông có quyền tham dự và biểu quyết tại các cuộc hop Đại hội đồng cổ đông là cổ đông phổ thông.

>> NHẬN ĐỊNH SAI.

Bởi vì căn cứ quy định tại Điều 117 Luật Doanh Nghiệp 2020 thì cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết cũng có quyền tham gia và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Như vậy, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chỉ được quyền rút vốn bằng một cách duy nhất đó là chuyển nhượng vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác.

7. Vợ được làm Giám đốc công ty cổ phần do chồng làm chủ tịch HĐQT

>> NHẬN ĐỊNH SAI.

Bởi vì theo quy định tại Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 thì thành viên Hội đồng quản trị (đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ); thành viên độc lập Hội đồng quản trị không được là vợ hoặc chồng của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty.

8. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là giám đốc công ty cổ phần.

9. Chủ DNTN có quyền làm chủ sở hữu Doanh nghiệp khác.

10. Cổ đông có quyền tham dự và biểu quyết tại các cuộc hop Đại hội đồng cổ đông là cổ đông phổ thông.

11. Vợ được làm Giám đốc công ty cổ phần do chồng làm chủ tịch HĐQT.

12. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên được rút vốn bằng cách yêu cầu công ty mua lại vốn của mình trong công ty.

13. Tất cả những cá nhân thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp đều không thể trở thành thành viên công ty hợp danh.

14. Tất cả những cá nhân thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp đều không thể trở thành thành viên của công ty hợp danh

15. Thành viên ban kiểm soát của công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải là thành viên của công ty đó.

16. Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã góp đối với các Nghĩa vụ tài chính của công ty.

17. Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác

18. Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với Công ty khi nhận thấy công ty bị mất khả năng thanh toán.

19. Thành viên công ty hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận.

20. Thành viên công ty hợp danh phải là cá nhân.

21. Thành viên công ty TNHH phải là những đối tượng không bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2020

22. Thành viên của HĐQT có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

23. Trong DNTN chỉ có chủ sở hữu của DN mới là người có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với DN đó

24. Trong hợp tác xã, chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp điều lệ hợp tác xã có quy định khác.

25. Trong trường hợp thuê giám đốc điều hành thì chủ DNTN vẫn là người quyết định mọi hoạt động của DNTN.

26. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú tại Việt Nam.

27. Tất cả cổ đông của công ty cổ phần đều có quyền thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông của công ty đó.

28. Thành viên hợp danh có quyền đại diện cho công ty trong các quan hệ với bên thứ ba.

29. Thành viên Hợp danh của công ty Hợp danh chỉ được quyền rút vốn khỏi Công ty nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

30. Thành viên hộp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty Hợp danh.

31. Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh không được quyền rút vốn khỏi công ty nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

32.  Chỉ có những doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện mới phải đăng ký kinh doanh.

33. Chỉ có cá nhân không thuộc các trường hợp bị cấm quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2020 mới có quyền tham gia thành lập công ty TNHH từ 2-50 thành viên.

34. Thành viên độc lập trong Hội đồng quản trị là loại thành viên bắt buộc phải có trong công ty Cổ phần có 11 thành viên trở lên.

35. Công ty TNHH không được quyền giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động kinh doanh.

36. Khi chuyển đổi DNTN thành công ty TNHH, chủ sở hữu DNTN luôn phải là chủ sở hữu công ty.

37. Doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành khắc con dấu ngay sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

38. Thành viên hợp danh công ty hợp danh khi muốn trở thành thành viên ở bất kỳ doanh nghiệp nào khác đều phải được sự đồng ý của ít nhất 3/4 thành viên hợp danh.

<< CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN ĐANG TIẾP TỤC ĐƯỢC CẬP NHẬT >>

12 thoughts on “100 câu hỏi nhận định đúng sai Luật Doanh nghiệp 2020 có đáp án

  • 13/10/2021 at 1:31 chiều
    Permalink

    Cho em xin file này được không ạ?
    Em cảm ơn

    Reply
  • 09/11/2021 at 12:29 chiều
    Permalink

    cho em xin file này được không ạ

    Reply
  • 12/12/2021 at 12:02 sáng
    Permalink

    Cho em xin file 100 câu hỏi nhận định đúng/ sai về LDN 2020 với ạ. Email của em là: . Em cảm ơn nhiều ạ!

    Reply
    • 05/01/2022 at 7:52 sáng
      Permalink

      Cho em xin file 100 câu hỏi nhận định đúng/ sai về LDN 2020 với ạ.

      Reply
    • 05/01/2022 at 7:53 sáng
      Permalink

      Cho em xin file 100 câu hỏi nhận định đúng/ sai về LDN 2020

      Reply
  • 16/12/2021 at 7:43 sáng
    Permalink

    cho em xin file 100 câu hỏi nhận định đúng/ sai về LDN 2020 với ạ. Email của em là: vuminhanh4567@gmail.com. Em cảm ơn ạ!

    Reply
  • 11/05/2022 at 5:33 chiều
    Permalink

    dạ cho em xin file 100 câu hỏi nhận định đúng sai Luật Doanh nghiệp 2020 có đáp án ạ .

    Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *