Tổng hợp nhận định đúng sai môn Luật Doanh nghiệp năm 2021
Sau đây là Tổng hợp các câu hỏi nhận định ĐÚNG – SAI môn Luật Doanh nghiệp được biên soạn từ đề thi thực tế dành cho sinh viên luật các trường Đại học Luật Hà Nội, Đại học Luật TPHCM, Đại học Kinh tế – Luật TPHCM, Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội,…:
1. Vốn điều lệ là vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty.
2. Vốn pháp định là vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật.
3. Hội đồng quản trị có quyền lực cao nhất trong Công ty Cổ phần.
4. Số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên là 11 thành viên.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.
6. Chủ sở hữu công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên bắt buộc phải là cá nhân.
7. Chỉ có công ty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
8. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông có thể bị yêu cầu Tòa án hủy bỏ trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông qua.
9. Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là cổ phiếu.
10. Vốn điều lệ của doanh nghiệp phải nhỏ hơn vốn pháp định của doanh nghiệp.
11. Cổ phần ưu đãi biểu quyết được cấp cho mọi cổ đồng của công ty.
12. Cổ phần ưu đãi của cổ đông sáng lập có giá trị trong thời hạn 2 năm.
13. Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập phải góp đủ số cổ phần đã đăng ký mua.
14. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên bắt buộc phải có Ban kiểm soát.
15. Thành viên công ty hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
16. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình.
17. Hộ kinh doanh sử dụng từ 10 lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
18. Mọi thành viên trong công ty hợp danh đều có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh.
19. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân.
20. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
21. Một công ty chỉ được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu sở hữu trên 50% vốn điều lệ của công ty đó.
22. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty là nhóm công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp.
23. Mọi doanh nghiệp đều có thể được chia, tách thành nhiều doanh nghiệp khác nhau.
24. Công ty hợp danh không chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn.
25. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được góp vốn thành lập doanh nghiệp khác.
26. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì đương nhiên chấm dứt hoạt động.
27. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên, các quyết định của Hội đồng thành viên sẽ được thông qua khi có số thành viên đại diện cho ít nhất 65% vốn điều lệ công ty chấp thuận.
28. Trong công ty hợp danh, thành viên góp vốn không có quyền tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên.
29. Trong công ty cổ phần, các vấn đề liên quan đến việc phát hành cổ phiếu đều thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
30. Trong công ty cổ phần, thành viên Hội đồng quản trị độc lập không được phép là cổ đông của công ty.
31. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập là loại thành viên bắt buộc phải có trong công ty cổ phần có từ 11 cổ đông trở lên.
32. Quyền và nghĩa vụ của thành viên trong thời gian 90 ngày kể từ khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào phần vốn mà thành viên đó đã góp.
33. Thành viên không góp đủ vốn như số vốn đã cam kết góp thì không còn là thành viên của công ty sau khi hết thời hạn.
34. Nếu thành viên chưa góp đủ số vốn như cam kết lúc đăng ký thành lập doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ phải sửa lại vốn điều lệ.
35. Khi phát sinh nghĩa vụ tài chính xuất phát từ việc thành viên chưa góp đủ số vốn như cam kết thì nghĩa vụ phát sinh này thành viên đó sẽ phải gánh chịu.
36. Việc chào bán phần vốn mà thành viên chưa góp đủ sau khi hết thời gian góp vốn thì phải được sự đồng ý của thành viên chưa góp đủ vốn đó.
37. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì không giới hạn thành viên.
38. Thời điểm có tư cách pháp nhân của công ty trách nhiệm hữu hạn là thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
39. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể được phát hành cổ phần để huy động vốn trong một số trường hợp đặc biệt.
40. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là số vốn thực góp của các thành viên ghi trong điều lệ.
41. Thành viên không thể góp tài sản khác với loại tài sản đã cam kết góp.
cho mình xin đáp án với ak
cho em xin đáp án của môn luật doanh nghiệp với ạ
Phần câu nhận định rất hay nhưng em chưa biết mình làm đúng hay sai. Em có thể xin phần đáp án để hoàn thiện kiến thức của mình được không ạ. Gmail của em là uyendoandue@gmail.com
cho mình xin đáp án được không ạ. mail của mình nuh440022@gmail.com
cho em xin đáp án được khhoong ạ . em cần nó để tham khảo cho phần thi ạ . gamil của em là bichthaokookie@gmail.com ạ mong sẽ có phản hồi ạ