Tổng hợp nhận định đúng sai môn Luật đất đai năm 2021 (phần 1)

Dưới đây là các câu nhận định đúng sai liên quan đến quy định chung của nhà nước về đất đai; quyền và trách nhiệm của nhà nước với đất đai; quy định về địa giới hành chính, điều tra cơ bản về đất đai theo Luật đất đai năm 2013:

1. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân nên mọi người dân đều có quyền quyết định mục đích sử dụng đất.

– Nhận định Sai.

– Căn cứ: Điều 14 Luật Đất đai năm 2013.

– Gợi ý: Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất.

2. Nhà nước có quyền thu hồi đất của người dân trong mọi trường hợp.

– Sai.

– Khoản 1 Điều 16 Luật đất đai.

– Chỉ được thu hồi trong 3 trường hợp.

3. Nhà nước được trưng dụng đất của người dân trong mọi trường hợp.

– Nhận định Sai.

– Khoản 2 Điều 16 Luật Đất đai.

– Chỉ được trưng dụng trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.

4. Bản đồ hành chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập.

– Sai.

– Điều 30 Luật Đất đai.

– Bộ Tài nguyên và Môi trường lập bản đồ hành chính toàn quốc, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, còn bản đồ hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do UBND cấp tỉnh lập.

5. Thống kê, kiểm kê đất đai là một hoạt động điều tra, đánh giá đất đai.

– Đúng.

– Điểm d Khoản 1 Điều 32 Luật Đất đai.

6. Việc kiểm kê đất đai được tiến hành 10 năm một lần.

– Sai.

– Điểm c Khoản 2 Điều 34 Luật Đất đai.

– 05 năm một lần.

7. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập 05 năm một lần.

– Đúng.

– Khoản 3 Điều 34 của Luật.

8. Cơ quan quản lý đất đai ở nước ta là Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Sai.

– Điều 24 của Luật và Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 43/2014.

– Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) ở trung ương; Sở TN&MT ở cấp tỉnh; và Phòng TN&MT ở cấp huyện.

9. Bộ TN&MT có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai.

– Sai.

– Điều 23 của Luật.

– Chính phủ chứ không phải Bộ TN&MT.

10. Người dân sử dụng đất không đúng mục đích sẽ bị thu hồi.

– Đúng.

– Điểm b khoản 1 Điều 16 và khoản 3 Điều 12 của Luật đất đai.

11. Đất đai bao gồm đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp.

– Sai.

– Điều 10 Luật đất đai.

– Còn có nhóm đất chưa sử dụng.

12. Người nước ngoài không có quyền sử dụng đất tại Việt Nam.

– Đúng.

– Điều 5 Luật đất đai.

12. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài không được sử dụng đất tại Việt Nam.

– Sai.

– Khoản 6 Điều 5 Luật đất đai.

– Được sử dụng.

13. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là đất nông nghiệp.

– Sai.

– Điểm i khoản 2 Điều 10 Luật đất đai.

– Là đất phi nông nghiệp.

14. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài không được sử dụng đất tại Việt Nam.

– Sai.

– Điều 4 và khoản 7 Điều 5 Luật đất đai.

– Được sử dụng nếu được nhà nước trao quyền.

15. Tặng cho quyền sử dụng đất là một trong các hình thức được nhà nước sử dụng để trao quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân,…

– Sai.

– Điều 17 Luật đất đai.

– Chỉ được trao thông qua các hình thức quy định tại Điều 17, nhưng trong đó không bao gồm hình thức tặng cho quyền sử dụng đất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *