Thời gian khám sức khỏe sơ tuyển đại học, CĐ quân đội năm 2021

Ban Tuyển sinh quân sự, Bộ Quốc phòng vừa có văn bản hướng dẫn công tác sơ tuyển đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp quân sự và hướng dẫn công tác tuyển sinh sau đại học năm 2021.

Theo đó, hướng dẫn về việc tổ chức khám sức khỏe sơ tuyển đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp quân sự năm 2021 như sau:

Thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Thông tư số 22 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 28 và Thông tư số 64). Nếu Bộ Quốc phòng điều chỉnh nội dung khám sơ tuyển, Ban TSQS Bộ Quốc phòng sẽ hướng dẫn bổ sung.

Thời gian tổ chức khám sức khỏe cho thí sinh đăng ký sơ tuyển vào 2 đợt: Đợt 1 vào tuần 3 và tuần 4 tháng 3 năm 2021; Đợt 2 vào tuần 2 tháng 4 năm 2021.

Thời gian cụ thể do Ban TSQS các đơn vị, địa phương bố trí cho phù hợp.

Sau khi khám sức khỏe đợt 2, trước khi kết thúc thời gian sơ tuyển (25-4-2021), nếu còn thí sinh đăng ký tham gia sơ tuyển, các địa phương, đơn vị. tiếp tục tổ chức khám sức khỏe cho số thí sinh đăng ký sơ tuyển.

Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp quân sự

– Tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ) đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của liên Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP), theo các chỉ tiêu: thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng); tai-mũi-họng; răng-hàm-mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa da liễu và sản phụ khoa (đối với nữ);

– Một số tiêu chuẩn quy định riêng cho từng đối tượng, như sau:

+ Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện: Hậu cần, Phòng không – Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng – Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa:

Thể lực: Thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50kg trở lên;

Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.

+ Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự; Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không – Không quân; Hệ đào tạo cao đẳng quân sự tại Trường Sĩ quan Không quân:

Thể lực: Thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt Điểm 1 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP (cao từ 1,54m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên),

Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 điốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, những thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên;

+ Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ở Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lụ, Pà Thẻn, La Hủ) dự tuyển vào tất cả các trường: Được lấy chiều cao từ 1,60m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung;

+ Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng nếu tuyển chọn sức khỏe theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung;

+ Tuyển sinh phi công tại Trường Sĩ quan Không quân, chỉ tuyển chọn thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không – Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện xét tuyển vào đào tạo phi công quân sự.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *