Thành lập doanh nghiệp năm 2021: Cần lưu ý những vấn đề này
Thành lập doanh nghiệp là nhu cầu tất yếu khi cá nhân, tổ chức muốn hoạt động sản xuất, kinh doanh:
I. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
Hiện nay, theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì có 4 loại hình doanh nghiệp như sau:
1. Doanh nghiệp tư nhân
Đây là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Ưu điểm: Thủ tục thành lập công ty đơn giản; cơ cấu tổ chức, quản trị tương đối đơn giản…
Nhược điểm: Không có tư cách pháp nhân, rủi ro cao…
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn
Đây được xem là loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với những doanh nghiệp mới thành lập. Công ty trách nhiệm hữu hạn gồm có:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Ưu điểm: Có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản,…
Nhược điểm: Khó khăn trong việc huy động vốn, không được phát hành cổ phiếu,…
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Ưu điểm: Có tư cách pháp nhân, rủi ro về tài sản đổi với thành viên góp vốn thấp,…
Nhược điểm: Không có quyền phát hành trái phiếu,…
3. Công ty cổ phần
Loại hình công ty này thường được lựa chọn khi có nhiều người góp vốn, vốn điều lệ công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần. Cổ đông là người sở hữu cổ phần trong công ty.
Ưu điểm: Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp, được phát hành cổ phiếu,…
Nhược điểm: Cơ cấu tổ chức, quản trị phức tạp nhất trong các loại hình doanh nghiệp,…
4. Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp phải có ít nhất 02 thành viên cá nhân là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
Ưu điểm: Nhờ uy tín cá nhân cũng như chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh nên có thể tạo được sự tin cậy cho đối tác…
Nhược điểm: Rủi ro tài sản đối với thành viên hợp danh, không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn…
II. Đặt tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp phải được đặt theo đúng quy định của pháp luật tại Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đơn cử như các quy định sau:
– Không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
– Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
– Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc…
III. Phải có địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
Trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp có nhiều nội dung yêu cầu người thành lập doanh nghiệp phải kê khai đầy đủ. Trong đó, có nội dung về địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
IV. Vốn điều lệ của doanh nghiệp
Lưu ý, vốn điều lệ với vốn pháp định của doanh nghiệp là hai khái niệm khác nhau, cụ thể:
– Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với một số ngành nghề. Vốn pháp định xác định theo từng ngành, nghề, không áp dụng cho từng loại hình doanh nghiệp.
– Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người đăng ký phải kê khai được số vốn điều lệ của doanh nghiệp sắp thành lập là bao nhiêu.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập lập doanh nghiệp thì chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông tiến hành góp số vốn đã cam kết trong thời hạn mà pháp luật đã quy định.
Tùy loại hình doanh nghiệp thành lập mà thời hạn góp cũng như các quy định khác liên quan đến việc góp vốn sẽ khác nhau.
V. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Mặc dù hiện nay trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không thể hiện thông tin về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp nữa.
Tuy nhiên, người thành lập doanh nghiệp phải kê khai được các ngành, nghề kinh doanh mà doanh nghiệp được thành lập sẽ hoạt động trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp để được giải quyết đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Người thành lập doanh nghiệp có thể xem chi tiết các ngành nghề cũng như mã ngành nghề kinh tế Việt Nam tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem trực tiếp TẠI ĐÂY.
VI. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp
1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
– Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân: Theo Điều 19 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 21 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Theo Điều 21 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Theo Điều 21, 22 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 23 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh: Theo Điều 20 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 22 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
2. Thủ tục thành lập doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
VII. Vấn đề con dấu của doanh nghiệp
Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
VIII. Đăng ký thuế và nộp lệ phí môn bài
Theo Điều 30 Luật quản lý thuế 2019 thì doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế lần đầu thực hiện theo quy định của pháp luật.
IX. Vấn đề hóa đơn sau khi thành lập doanh nghiệp
– Trường hợp cơ quan thuế thông báo doanh nghiệp thực hiện áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
– Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì thực hiện như các cơ sở kinh doanh nêu tại khoản 1 Điều 60 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.