Nữ muốn thi trường quân đội, công an cần điều kiện gì?

1. Trường hợp thi trường quân đội

Theo Thông tư 17/2016/TT-BQP quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành thì để dự tuyển các trường quân đội, thí sinh nam hay nữ đều cần đáp ứng tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, văn hóa, độ tuổi, sức khỏe.

Trong đó, các tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, văn hóa, độ tuổi đối với nam và nữ là tương đương nhau.

Riêng tiêu chuẩn về sức khỏe thì có sự khác biệt giữa nam và nữ.

Cụ thể, để dự tuyển các trường quân đội, thí sinh nữ cần đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP) về các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng), tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, vòng ngực.

Một số tiêu chuẩn quy định riêng, như sau:

– Trường hợp dự tuyển các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự; Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội; Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không – Không quân; Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin-Hem Pich), yêu cầu:

+ Về Thể lực: Tuyển thí sinh nữ phải đạt sức khỏe Loại 1 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP (cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên);

+ Về Mắt: Mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1 theo quy định tại Khoản 1 Mục II Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

– Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường phải có thể lực đạt Loại 1 và Loại 2 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP;

2. Trường hợp thi trường công an

Theo Thông tư 15/2016/TT-BCA quy định tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành thì để dự tuyển các trường công an, thí sinh nam hay nữ đều cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ văn hóa, độ tuổi, đạo đức, phẩm chất chính trị và sức khỏe.

Trong đó, các tiêu chuẩn về trình độ văn hóa, độ tuổi, đạo đức, phẩm chất chính trị đối với nam và nữ là tương đương nhau. Riêng tiêu chuẩn về sức khỏe thì có sự khác biệt giữa nam và nữ.

Cụ thể, để dự tuyển các trường công an, thí sinh nữ cần đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe sau đây:

– Không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; thể hình, thể trạng cân đối; không có dị hình, dị dạng.

– Có chiều cao từ 1,58 m trở lên và cân nặng từ 45 kg trở lên; đối với học sinh thuộc vùng KV1 (bao gồm học sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo KV1 hoặc học sinh có HKTT 05 năm tại địa bàn thuộc KV1), học sinh là người dân tộc thiểu số theo từng giới được hạ thấp 02 cm về chiều cao và 02 kg cân nặng.

Trường hợp thí sinh nữ đã hoàn thành nghĩa vụ công an hoặc nghĩa vụ quân sư thì chiều cao, cân nặng thực hiện theo quy định về khám sức khỏe để tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *