Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND năm 2021

Luật Công an nhân dân đã được thông qua tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV. Luật gồm 7 chương, 46 điều, chính thức có hiệu lực từ 1/7/2019 (các quy định của Luật về cấp bậc hàm cao nhất là cấp tướng; phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm cấp tướng; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ có cấp bậc hàm cao nhất là cấp tướng có hiệu lực thi hành từ ngày 11/1.2019).

Theo đó, Điều 21 Luật Công an nhân dân quy định chi tiết cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND.

1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

a) Sĩ quan cấp tướng có 4 bậc: Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng;

b) Sĩ quan cấp tá có 4 bậc: Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;

c) Sĩ quan cấp úy có 4 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;

d) Hạ sĩ quan có 3 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

a) Sĩ quan cấp tá có 3 bậc: Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;

b) Sĩ quan cấp úy có 4 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;

c) Hạ sĩ quan có 3 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

a) Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 3 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ;

b) Chiến sĩ nghĩa vụ có 2 bậc: Binh nhất; Binh nhì.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *