Cách tính lương, phụ cấp đối với giáo viên các cấp từ ngày 20/3/2021

Tiền lương của giáo viên bao gồm mức lương hiện hưởng và các khoản phụ cấp khác (nếu có). Theo đó, mức lương và các khoản phụ cấp đối với giáo viên được tính theo công thức sau:

I. Mức lương của giáo viên các cấp từ 20/3/2021

1. Công thức tính mức lương 

Mức lương từ 20/3/2021 = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Trong đó:

– Mức lương cơ sở hiện nay thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể là 1.490.000 đồng/tháng.

– Hệ số lương hiện hưởng:

**Đối với giáo viên mầm non:

+ Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

+ Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

**Đối với giáo viên tiểu học:

+ Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại 41, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

+ Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

**Đối với giáo viên THCS:

+ Giáo viên THCS hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Giáo viên THCS hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

+ Giáo viên THCS hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

**Đối với giáo viên THPT:

+ Giáo viên THPT hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Giáo viên THPT hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lượng 6,38;

+ Giáo viên THPT hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

2. Bảng lương giáo viên các cấp tính theo hệ số lương mới từ ngày 20/3/2021

**Bảng lương giáo viên mầm non tính theo hệ số lương mới từ ngày 20/3/2021

**Bảng lương giáo viên tiểu học tính theo hệ số lương mới từ ngày 20/3/2021

**Bảng lương giáo viên THCS tính theo hệ số lương mới từ ngày 20/3/2021

**Bảng lương giáo viên THPT tính theo hệ số lương mới từ ngày 20/3/2021

Căn cứ pháp lý: Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT và 04/2021/TT-BGDĐT đều bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2021.

II. Công thức tính các khoản phụ cấp

Tùy các khoản phụ cấp khác nhau (phụ cấp thâm niên, phụ cấp đứng lớp, phụ cấp thu hút,…) mà công thức tính phụ cấp đó sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

– Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:

Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp hiện hưởng

– Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):

Mức phụ cấp = [Mức lương năm 2021 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo năm 2021 (nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung năm 2021 (nếu có)] x [Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định]

– Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *