200 câu hỏi ôn thi bằng lái xe máy A1 năm 2021 và Đáp án
Số câu hỏi thi bằng lái xe máy năm 2021 là 200 câu, mỗi đề thi bằng lái xe máy năm 2021 là 25 câu, trong mỗi đề thi sẽ có câu hỏi điểm liệt.
Bộ 200 câu hỏi này sẽ được chia làm 3 phần:
Phần 1: Kiến thức luật ( Câu 1 – câu 100): Các câu hỏi phần kiến thức luật thường sẽ xoay quanh những nội dung như khái niệm, văn hóa đạo đức người lái xe, quy tắc giao thông,…
Phần 2: Biển báo ( Câu 101 – Câu 165): Nội dung phần câu hỏi này thường sẽ xoay quanh về biển báo đường bộ, vì thế yêu cầu học viên phải nắm rõ ý nghĩa của từng loại biển báo.
Phần 3: Giải sa hình ( Câu 166 – Câu 200): Gồm các câu hỏi xoay quanh cách giải thế sa hình khi tham gia giao thông.
Bên cạnh đó trong 200 câu này sẽ có 20 câu hỏi điểm liệt mà bạn cần học thuộc lòng bởi nếu sai 1 câu thì bạn sẽ trượt luôn cho dù có trả lời đúng tất cả các câu còn lại trong đề thi. Mỗi đề thi sẽ được nhặt ngẫu nhiên 1-3 câu hỏi điểm liệt trong 20 câu này ra.
Chi tiết 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1 mình sẽ tổng hợp bên dưới đây: (Tô đậm là đáp án đúng)
Câu 1: Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì?
- Phần mặt đường và lề đường.
- Phần đường xe chạy.
- Phần đường xe cơ giới.
Giải thích: Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.
Câu 2: Làn đường là gì?
- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
- Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.
Giải thích: Làn đường phải có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
Câu 3: Trong các khái niệm dưới đây, “dải phân cách” được hiểu như thế nào là đúng?
- Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép.
- Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.
- Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.
Giải thích: Dải phân cách phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt.
Câu 4: Dải phân cách trên đường bộ gồm những loại nào?
- Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
- Dải phân cách gồm tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm.
- Dải phân cách gồm giá long môn và biển báo hiệu đường bộ.
Giải thích: Dải phân cách gồm cố định và di động.
Câu 5: Người lái xe được hiểu như thế nào trong các khái niệm dưới đây?
- Là người điều khiển xe cơ giới.
- Là người điều khiển xe thô sơ.
- Là người điều khiển xe có súc vật kéo.
Giải thích: Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới.
Câu 6: Đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên là loại đường gì?
- Đường không ưu tiên.
- Đường tỉnh lộ.
- Đường quốc lộ.
- Đường ưu tiên.
Giải thích: Đường ưu tiên được nhường đường khi qua nơi giao nhau.
Câu 7: Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?
- Gồm xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
- Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Giải thích: Phương tiện giao thông cơ giới không có xe máy chuyên dùng.
Câu 8: Khái niệm “phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?
- Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
- Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
- Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.
Giải thích: Phương tiện giao thông thô sơ không có xe máy chuyên dùng; xe ô tô.
Câu 9: “Phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những loại nào?
- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
- Cả ý 1 và ý 2.
Giải thích: Phương tiện giao thông gồm tất cả các loại phương tiện.
Câu 10: “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào?
- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật, người đi bộ trên đường bộ.
- Cả ý 1 và ý 2.
Giải thích: Người tham gia giao thông gồm người sử dụng phương tiện và người đi bộ.
Câu 11: “Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào dưới đây?
- Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.
- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
- Cả ý 1 và ý 2.
Giải thích: Người điều khiển phương tiện gồm cả xe cơ giới và xe máy chuyên dùng.
Câu 12: Khái niệm “người điều khiển giao thông” được hiểu như thế nào là đúng?
- Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
- Là cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
- Là người tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
Giải thích: Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông.
Câu 13: Trong các khái niệm dưới đây khái niệm “dùng xe” được hiều như thế nào là đúng?
- Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
- Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
- Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian giữa 02 lần vận chuyển hàng hoá hoặc hành khách.
Giải thích: Dừng xe là đứng yên tạm thời.
Câu 14: Khái niệm “đỗ xe” được hiểu như thế nào là đúng?
- Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
- Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.
Giải thích: Đỗ xe là đứng yên không giới hạn thời gian.
Câu 15: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?
- Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
- Được người dân ủng hộ.
- Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Giải thích: Cuộc đua xe cần cấp phép.
Câu 16: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?
- Bị nghiêm cấm.
- Không bị nghiêm cấm.
- Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma tuý ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
Giải thích: Có ma tuý bị nghiêm cấm.
Câu 17: Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?
- Chỉ bị nhắc nhở.
- Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
- Không bị xử lý hình sự.
Giải thích: Sử dụng rượu, bia khi lái xe bị phạt hành chính hoặc xử lý hình sự.
Câu 18: Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?
- Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
- Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
- Người đi bộ.
- Cả ý 1 và ý 2.
Giải thích: Người điều khiển bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.
Câu 19: Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?
- Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
- Không bị nghiêm cấm.
- Bị nghiêm cấm.
Giải thích: Hành vi chạy quá tốc độ, giành đường và vượt ẩu là bị nghiêm cấm.
Câu 20: Khi lái xe trong khu đô thị và đồng dân cư trừ các khu vực có biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
- Từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng.
- Từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
- Từ 23 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau.
Giải thích: Chỉ sử dụng còi từ 5 giời sáng đến 22 giờ tối.
Câu 21: Người lái xe sử dụng đèn như thế nào khi lái xe trong khu đô thị và đông dân cư vào ban đêm?
- Bất cứ đèn nào miễn là mắt nhìn rõ phía trước.
- Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi không nhìn rõ đường.
- Đèn chiếu xa (đèn pha) khi đường vắng, đèn pha chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
- Đèn chiếu gần (đèn cốt).
Giải thích: Trong đô thị sử dụng đèn chiếu gần.
Câu 22: Trong trường hợp đặc biệt, để được lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng với thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới bạn phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?
- Phải đảm bảo phụ tùng do đúng nhà sản xuất đó cung cấp.
- Phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
- Phải là xe đăng ký và hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.
Giải thích: Lắp đặt còi đèn không đúng thiết kế phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
Câu 23: Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?
- Được phép.
- Không được phép.
- Tùy từng trường hợp.
Giải thích: Không được phép quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
Câu 24: Bạn đang lái xe, phía trước có một xe cảnh sát giao thông không phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?
- Không được vượt.
- Được vượt khi đang đi trên cầu.
- Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
- Được vượt khi đảm bảo an toàn.
Giải thích: Được vượt khi xe không phát tín hiệu ưu tiên.
Câu 25: Bạn đang lái xe, phía trước có một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?
- Không được vượt.
- Được vượt khi đang đi trên cầu.
- Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
- Được vượt khi đảm bảo an toàn.
Giải thích: Không được vượt khi đang phát tín hiệu ưu tiên.
Câu 26: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?
- Được phép.
- Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
- Tuỳ trường hợp.
- Không được phép.
Giải thích: Hành vi sử dụng xe hai, ba bánh, xe gắn máy để kéo đẩy các phương tiện khác là không được phép.
Câu 27: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?
- Được phép.
- Tuỳ trường hợp.
- Không được phép.
Giải thích: Hành vi bên trên là không được phép vì gây nguy hiểm nghiêm trọng cho người khác khi tham gia giao thông.
Câu 28: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?
- Buông cả hai tay, sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
- Buông một tay, sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
- Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
- Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.
Giải thích: Đáp án 1 là bao gồm các hành vi vi phạm. Còn các đáp án khác đều là những hành vi được thực hiện khi tham gia giao thông.
Câu 29: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?
- Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
- Không được mang, vác.
- Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
- Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.
Giải thích: Xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh.
Câu 30: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?
- Được phép.
- Được làm trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
- Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
- Không được phép.
Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.
Câu hỏi liệt 31: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?
- Được sử dụng.
- Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
- Không được sử dụng.
- Được sử dụng nếu không có áo mưa.
Giải thích: Không được sử dụng ô.
Câu hỏi liệt 32: Khi đang lên dốc người ngồi trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?
- Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
- Không được phép.
- Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng.
- Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.
Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.
Câu hỏi liệt 33: Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?
- Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
- Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
- Không được phép.
Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.
Câu hỏi liệt 34: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?
- Không được vận chuyển.
- Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
- Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.
Giải thích: Xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh.
Câu hỏi 35: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi?
- 16 tuổi.
- 18 tuổi.
- 17 tuổi.
Giải thích: Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi): 16: Xe dưới 50cm3; 18: Hạng A, B1, B2; 21: Hạng C, FB; 24: Hạng D, FC; 27: Hạng E, FD.
Câu hỏi 36: Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?
- Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
- Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.
- Xe ô tô tải dưới 3,5 tấn; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
- Tất cả các ý nêu trên.
Giải thích: Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi): 16: Xe dưới 50cm3; 18: Hạng A, B1, B2; 21: Hạng C, FB; 24: Hạng D, FC; 27: Hạng E, FD.
Câu hỏi 37: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
- Xe mô tô có dung tích xi lanh 125 cm3.
- Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.
- Xe mô tô có dung tích xi lanh 100 cm3.
Giải thích: A1 mô tô dưới 175cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật; A2 mô tô 175cm3 trở lên; A3 xe 3 bánh.
Câu hỏi 38: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
- Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
- Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
- Cả ý 1 và ý 2.
Giải thích: A1 mô tô dưới 175cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật; A2 mô tô 175cm3 trở lên; A3 xe 3 bánh.
mong ad sẽ gửi cho mình những câu hỏi tiếp theo
đề rất dễ học và dễ hiểu.xin được gửi thêm các câu hỏi đáp tiếp theo về imail.trân trọng cám ơn
mong admin sẽ gửi cho mình các câu hỏi tiếp theo
gov.ly01@gmail.com
daothanh2002ks@gmail.com
Hi vọng sẽ nhận được đủ bộ câu hỏi và đáp án ạ!
Phammai21041977@gmail.com
Em mong được nhận bộ tài liệu ạ em cảm ơn ad
em hi vọng sẽ nhận được đầy đủ bộ tài liệu ạ
nhatthu0811@gmail.com
em xin bài câu hỏi có đáp án A1 ạ!